【芝浦工業大学】Quy chế tuyển sinh năm 2022
Để tải/đăng ký nhận tài liệu của 芝浦工業大学 các bạn hãy click vào ảnh bên dưới nhé!
Chinh phục thế giới bằng công nghệ kỹ thuật!
Một loạt các lĩnh vực học tập tại hệ thống 3 cơ sở, 4 khoa và 16 chuyên ngành với các trang thiết bị nghiên cứu tân tiến nhất cùng với các hoạt động tăng cường môi trường toàn cầu hóa thông qua “Chương trình hỗ trợ thành lập trường đại học siêu toàn cầu” của Bộ Giáo dục, Đại học Shibaura luôn hoạt động với mục tiêu giáo dục, đào tạo các “kỹ sư có thể cống hiến cho thế giới”.
Đại học Shibaura luôn có nhiều chế độ hỗ trợ cho từng cá nhân sinh viên, từ những sinh viên còn ngỡ ngàng khi lần đầu sống một mình, lo lắng về năng lực học tập đến những sinh viên có ý định đi du học.
Trường Đại học Kỹ thuật Shibaura chú trọng vào “giáo dục thực tiễn” bằng cách thường xuyên tổ chức các hoạt động nghiên cứu kết hợp cùng doanh nghiệp. Môi trường học tập tại đây thu hút sinh viên vì giúp mỗi sinh viên có cơ hội sử dụng những kiến thức được học ở trường đại học để giúp ích cho xã hội. Năm 2014, trường là trường đại học dân lập duy nhất được lựa chọn là trường đại học siêu toàn cầu thực hiện “Chương trình xúc tiến giáo dục nhân lực toàn cầu”. Trường vẫn đang nỗ lực hết sức trong việc thúc đẩy nâng cao nội dung và môi trường giáo dục từ việc mở địa điểm Toyosu, Shibaura đến việc thành lập các chuyên ngành Khoa học đời sống, Kỹ thuật thiết kế, Toán học và khoa Kiến trúc,...
Tại Đại học Shibaura, bạn sẽ có nhiều lựa chọn từ ngành khoa học vật lý, số học đến kiến trúc, thiết kế với 4 khoa và 20 chuyên ngành, khóa học. Sự kết hợp giữa các khoa và lĩnh vực sẽ đảm bảo cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên môn nâng cao.
<Quy chế tuyển sinh >
Tuyển sinh đặc biệt dành cho du học sinh
▷Tư cách nộp hồ sơ
1.Những người đáp ứng được 1 trong các điều kiện dưới đây
① Đến thời điểm 31 tháng 3 năm 2022, dự kiến tốt nghiệp khóa học 12 năm tại các trường trong và ngoài nước, trong đó phải là các trường không theo chế độ giáo dục của Nhật Bản. (Trong trường hợp là khóa học dưới 12 năm thì phải hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành khóa học dự bị tại trường được Bộ Giáo dục chỉ định).
②Người được Bộ Giáo dục chỉ định tương đương với điều kiện①
2.Người đáp ứng được toàn bộ các điều kiện dưới đây
①Đạt tối thiểu điểm số cơ bản dưới đây trong kỳ thi EJU tổ chức tháng 6/2021 và tháng 11/2021
*Có thể nộp hồ sơ bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh
・Tiếng Nhật (đọc hiểu, nghe hiểu, nghe đọc hiểu): 300 điểm
・Số học (course 2): 120 điểm
・Tự nhiên (2 môn Vật lý, Hóa học): mỗi môn 60 điểm
② Người đạt tối thiểu mức điểm trong kỳ thi tiếng Anh hoặc chứng chỉ tiếng Anh
・TOEFL iBT 42 điểm
・TOEFL PBT 440 điểm
・TOEIC®L&R+TOEIC®S&W 790 điểm
・Bài kiểm tra tiếng Anh của Cambridge: 140 điểm
・GTEC 960 điểm
・TEAP R/L+W+S 225 điểm
・IELTS 4.0
・Kiểm tra năng lực tiếng Anh thực tế (điểm CSE): 1980 điểm
▷Thời hạn nộp hồ sơ
1/11/2021 (thứ Hai) ~ 30/11/2021 (thứ Ba)
▷Ngày thi
23/1/2022 (Chủ nhật)
▷Nội dung thi
Phỏng vấn (trực tuyến)
<Chế độ học bổng>
〇Học bổng giáo dục Đại học Kỹ thuật Shibaura
Điều kiện: sinh viên năm 1 ~ năm 3 có thành tích học tập xuất sắc
Thời gian cấp: 1 năm
Giá trị: tùy thuộc vào ngành học và năm học
〇Học bổng giáo dục SI Tech
Điều kiện: là sinh viên từ năm 1 đến năm 3, được công nhận tham gia các hoạt động ngoại khóa tích cực và có thành tích học tập xuất sắc
Thời gian cấp: 1 năm
Giá trị: 120.000 yên/năm
〇Học bổng tư nhân hỗ trợ từ Hiệp hội hỗ trợ công nghệ Shibaura
Điều kiện: sinh viên nhập học tại các khu vực khác ngoài khu vực trung tâm (1 thành phố và 6 tỉnh) và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn
Thời gian cấp: 1 năm
Giá trị: 25.000 yên/tháng hoặc 300.000 yên/năm
〇Học bổng hỗ trợ học phú cho du học sinh tự túc
Loại 1)
Điều kiện: đạt tối thiểu 16 tín chỉ khi kết thúc kỳ 1 năm 1
đạt tối thiểu 31 tín chỉ khi kết thúc năm 1
đạt tối thiểu 62 tín chỉ khi kết thúc năm 2
đáp ứng các điều kiện để bắt đầu nghiên cứu tốt nghiệp, nghiên cứu tổng hợp và đề án tốt nghiệp tại thời điểm kết thúc năm 3
Giá trị: Sinh viên năm 1 ~ 2: 270.000 yên
Sinh viên năm 3~ 4: 300.000 yên
Loại 2)
Điều kiện: đạt tốt thiểu 40 tín chỉ tại thời điểm kết thúc năm 1 và có thành tích thuộc top 10% sinh viên.
đạt tối thiểu 80 tín chỉ tại thời điểm kết thúc năm 2 và có thành tích thuộc top 10% sinh viên.
đáp ứng các điều kiện để bắt đầu nghiên cứu tốt nghiệp, nghiên cứu tổng hợp và đề án tốt nghiệp tại thời điểm kết thúc năm 3 và có thành tích thuộc top 10% sinh viên.
Giá trị: sinh viên năm 2: 450.000 yên
sinh viên năm 3~ 4: 500.000 yên
Comments
登録されたコメントがありません。